Khuyến mãi
Khuyến mãi tháng 03-2018 : Mua xe Honda nhận Quà tặng đặc biệt Nhằm tri ân tất cả các khách hàng đã cùng đồng hành, tin tưởng và ủng hộ thương hiệu Honda Ôtô trong năm qua, Honda Việt Nam triển khai chương trình ưu đãi hấp dẫn khi mua các dòng xe Honda như: Honda City 2018, Honda Civic 2018, Honda CR-V 2018,... Chi tiết chương trình khuyến mãi: . Ưu đãi cực hot bằng tiền mặt. . Tặng phụ kiện chính hãng vô cùng hấp dẫn. . Sở hữu xe ngay chỉ với 70 triệu đồng. Ngoài ra, Honda Ô tô Tây Hồ luôn cam kết mang lại những dịch vụ chăm sóc và hỗ trợ cực tốt: - Cam kết giá tốt nhất miền Bắc. - Hỗ trợ vay vốn trả góp tại các ngân hàng với lãi suất cực thấp - Hỗ trợ thủ tục vay vốn nhanh gọn - Hỗ trợ trả góp lên đến 95% - Giao xe ngay - tận nhà - đủ màu - Bảo dưỡng trong hệ thống trên toàn quốc Khi mua xe tại Đại lý Honda Ô tô Tây Hồ sẽ được nhận nhiều quà tặng đặc biệt từ Showroom. Để được tư vấn tận tình và nhận được báo giá tốt nhất HCM, liên hệ ngay Hotline: 0981 738 999 - Honda Ô tô Tây Hồ
Giới thiệu Honda Accord
Honda Accord 2019 hoàn toàn mới thế hệ thứ 10 vừa ra mắt toàn cầu tại Detroit hôm quan 14/07 với nhiều cải tiến đáng kể so với những dòng xe Accord phiên bản cũ trước đây thì Accord 2019 lần này sẽ mang tới nhiều trải nghiệm hơn cho người dùng, không chỉ về thiết kế nội ngoại thất tinh tế, sắc nét, uyển chuyển đầy cá tính mà còn nhiều tính năng khác như tiện ích an toàn cùng các thiết bị hiện đại, công nghệ cao cấp được trang bị dành riêng cho xe.
Đây như một bước chuyển mình nhằm mang tới cho mọi đối tượng khách hàng và giới mộ điệu yêu xe một sự hài lòng tuyệt đối về phiên bản nâng cấp thế hệ mới nhất này.
Về thiết kế, Accord thế hệ mới sở hữu ngoại hình thể thao hơn thế hệ trước và có một chút giống như Civic 2017 như ở cụm đèn pha/hậu và những đường gân dập nổi ở hai bên thân và nắp ca-pô xe.
So sánh với người tiền nhiệm, Accord thế hệ mới có chiều dài cơ sở lớn hơn 55mm nhưng chiều dài tổng thể ngắn hơn 10mm. Với chiều rộng tăng 10mm và chiều cao giảm 15mm, Accord 2018 sở hữu dáng vẻ thể thao hơn phiên bản cũ. Hệ thống khung xe cũng được cải tiến với việc sử dụng nhiều hơn vật liệu thép siêu cứng và nhôm giúp xe không những có kết cấu vững chắc hơn, an toàn hơn mà trọng lượng của xe cũng được giảm từ 50 – 80kg tuỳ theo phiên bản.
Phần đầu của Honda Accord 2019 nhìn quen thuộc nếu bạn đã thấy qua Civic mới . Tuy nhiên nó không hoàn toàn giống nhau. Các kỹ sư thiết kế của Honda đã làm cho Accord sang trọng hơn và tinh tế hơn. Lưới tản nhiệt và thanh ngang mạ chrome tạo hình khá tốt để khẳng định đây là một chiếc sedan hạng D. Đèn pha LED gồm nhiều choá nhỏ và có thiết kế mảnh, phù hợp với thanh ngang.
Accord 2019 sở hữu công nghệ LED ở hệ thống đèn pha, đèn sương mù và đen hậu. Cụm ống xả thể thao dạng kép đi cùng cản sau với cánh gió nhỏ làm phần đuôi chiếc xe khí động học hơn và bộ mâm hợp kim 5 chấu xoáy kích thước 19 inch.
Các thay đổi về kích thước khung xe tạo điều kiện cho Accord 2018 có một khoang lái rộng rãi hơn với khoảng cách giữa hai hàng ghế rộng hơn 51mm, các ghế ngồi được đẩy gần vào tâm xe cho hành khách có tư thế ngồi thoải mái hơn ở phần hông và vai. Cốp để đồ phía sau rộng hơn tới 28 lít đổi với các phiên bản động cơ đốt trong và 90 lít đối với phiên bản hybrid.
Không còn cần số nữa mà thay vào đó là các nút bấm gồm chế độ P, N và D; nút chế độ R được làm lõm xuống để dễ nhận biết. Dưới chút nữa là nút chọn chế độ ECON Mode và Sport.
Vô-lăng mới với lẫy chuyển số phía sau. Ghế ngồi trên Honda Accord 2019 được hoàn thiện với chất liệu da cao cấp và có thể điều chỉnh 12 hướng, hàng ghế trước có chức năng làm mát và sưởi, các chi tiết như lưng ghế, tựa đầu và đệm ngồi được thiết kế tối ưu hơn nhằm tạo ra trải nghiệm thoải mái nhất cho hành khách
Chưa hết, Accord 2019 còn được trang bị hệ thống HMI hoàn toàn mới bao gồm một màn hình siêu mỏng TFT 7 inch và một màn hình hiển thị các chức năng liên quan đến hệ thống âm thanh 8 inch cùng 2 núm xoay ở hai bên góc dưới, tương thích với Apple CarPlay và Android Auto. Trong khi đó, tùy chọn 4 loa với 160W sẽ có trên phiên bản LX, 8 loa/180W ở bản Sporrt/EX và 10 loa/450W ở bản EX-L và Touring. Tất cả các phiên bản đều có cổng sạc USB, kết nối Bluetooth,WiFi,…Nếu lựa chọn phiên bản cao cấp, khách hàng có thêm hệ thống hiển thị thông tin trên kính lái.
Ngoài ra Accord 2019 tích hợp sẵn hệ thống HondaLink, cung cấp một số dịch vụ như hỗ trợ khẩn cấp, khóa/mở xe từ xa, khởi động động cơ từ xa, theo dõi vị trí xe và kiểm tra thông tin bảo dưỡng.
Trên mẫu xe thế hệ mới, Honda Accord được trang bị khối động cơ xăng tăng áp 1.5L tương tự như “đàn em” Civic, nhưng lại có công suất mạnh hơn một chút ở mức 192 mã lực cùng hộp số tự động CVT.
Trong khi đó, động cơ V6 3.5L trước đó lại được thay thế bằng loại tăng áp 2.0L với công suất 252 mã lực.Trên các phiên bản tăng áp 2.0L mói của xe sẽ sử dụng hộp số tự động 10 cấp lần đầu tiên có mặt trên một chiếc sedan dẫn động cầu trước, cùng với hộp số sàn 6 cấp tùy chọn trên các phiên bản thể thao.
Đối với các khách hàng muốn một chiếc xe thân thiện với môi trường hơn, Honda sẽ cung cấp Accord Hybrid có trang bị là động cơ đốt trong chu kỳ Atkinson 2.0 lít kết hợp cùng hai động cơ điện. Hiện tại các thông số hiệu suất của biến thể “xe xanh” vẫn chưa được tiết lộ, nhưng Honda ôtô quận 2 cho biết hệ truyền động của Accord Hybrid sẽ nâng cao khả năng vận chuyển mà không cần “có sự thỏa hiệp” giữa không gian nội thất và khoang hành lý.
Công nghệ an toàn Honda Sensing là trang bị tiêu chuẩn cho tất cả phiên bản Accord 2019. Hệ thống này bao gồm hàng loạt các camera và cảm biến cho phép tự động giữ khoảng cách với xe chạy trước, giữ xe trong làn và thậm chí dừng xe khẩn cấp khi phát hiện có thể có va chạm. Không dừng lại ở đó, Honda Sensing còn có thể nhận diện biển báo giao thông và hiển thị cho người lái. Camera lùi nhiều góc độ cũng được trang bị tiêu chuẩn trên mọi phiên bản. Ngoài ra khách hàng mua xe còn có thể trang bị thêm cảnh báo điểm mù, cảm biến đỗ trước – sau, cảnh báo phương tiện phía sau và cảnh báo tập trung cho tài xế.
Tất cả các phiên bản của Honda Accord đều được hưởng lợi từ một cấu trúc thân xe nhẹ hơn và cứng chắc hơn bằng cách sử dụng thép cường độ cao. Điều này cho phép chiếc sedan có trọng lượng nhẹ hơn 49,9 – 79,8 kg so với người tiền nhiệm.
Về khả năng xử lý, Accord 2019 hoàn toàn mới đã được trang bị hệ thống treo phía trước MacPherson và một thiết lập da kết nối nhỏ gọn hơn ở phía sau. Những điểm nổi bật khác bao gồm hệ thống giảm chấn thích ứng và trung tâm của trọng lực được đặt thấp hơn.
Sau lần xuất hiện tại Mỹ năm 1976, Accord là một trong những mẫu xe thành công nhất của Honda với khoảng hơn 13 triệu xe tiêu thụ. Trong năm 2016, Accord cùng Civic và CR-V là ba mẫu xe của Honda thuộc top 10 cái tên bán chạy nhất tại Mỹ. Tất cả các biến thể của Accord 2019 sẽ được sản xuất tại nhà máy ở Marysville, Ohio (Mỹ). Đây là một trong những nhà máy được đầu tư khá nhiều về dây truyền cải tiến và hiệu quả nhất của hãng cho đến thời điểm hiện tại.
Màu xe







Thông số kỹ thuật
DANH MỤC | Accord 2.4L |
Động cơ/Hộp số | |
Kiểu động cơ | 2.4L DOHC i-VTEC, 4 xi lanh thẳng hàng,16 van, Ứng dụng công nghệ |
Earth Dreams Technology | |
Hộp số | Tự động 5 cấp |
Dung tích xi lanh (cm³) | 2.356 |
Công xuất cực đại (Hp/rpm) | 175/6.200 |
Mô-men xoắn cực đại (Nm/rpm) | 225/4.000 |
Dung tích thùng nhiêu liệu (lít) | 65 |
Hệ thống nhiên liệu | Phun xăng điện tử/PGM-FI |
Van bướm ga điều chỉnh bằng điện tử | Có |
Mức tiêu thụ nhiên liệu | |
Được thử nghiệm bởi Trung tâm Thử nghiệm khí thải phương tiện giao thông cơ giới và đường bộ (NETC). Cục đăng kiểm Việt Nam theo Quy chuẩn QCVN 86:2015/BGTVT & QCVN 05:2009/BGTVT. | |
Được kiểm tra và phê duyệt bởi Phòng Chứng nhận chất lượng xe cơ giới (VAQ). Cục đăng kiểm Việt Nam. | |
Mức tiêu thụ nhiên liệu thực tế có thể thay đổi do điều kiện sử dụng, kỹ năng lái xe và tình trạng bảo dưỡng kỹ thuật của xe. | |
Mức tiêu thụ nhiên liệu chu trình tổ hợp (lít/100km) | 8.1 |
Mức tiêu thụ nhiên liệu chu trình đô thị cơ bản (lít/100km) | 11.6 |
Mức tiêu thụ nhiên liệu chu trình đô thị phụ (lít/100km) | 6 |
Kích thước / Trọng lượng | |
Số chỗ ngồi | 5 |
Dài x Rộng x Cao (mm) | 4.935 x 1.850 x 1.465 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.775 |
Chiều rộng cơ sở(trước/sau)(mm) | 1.585/1.585 |
Cỡ lốp | 225/50R17 |
La-zăng | Hợp kim/17 inch |
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 150 |
Trọng lượng không tải (kg) | 1550 |
Trọng lượng toàn tải (kg) | 1940 |
Hệ thống treo | |
Hệ thống treo trước | Độc lập kiểu MacPherson |
Hệ thống treo sau | Độc lập liên kết đa điểm, |
lò xo nối với thanh cân bằng | |
Hệ thống phanh | |
Phanh trước | Phanh đĩa tản nhiệt |
Phanh sau | Phanh đĩa |
Hệ thống hỗ trợ vận hành | |
Trợ lực lái điện thích ứng nhanh (MA-EPS) | Có |
Van bướm ga điều chỉnh bằng điện tử (DBW) | Có |
Ga tự động (Cruise control) | Có |
Chế độ lái tiết kiệm nhiên liệu (ECON Mode) | Có |
Hệ thống hướng dẫn tiết kiệm nhiên liệu (Eco coaching) | Có |
Chế độ lái thể thao với lẫy chuyển số tích hợp trên vô lăng | Có |
Khởi động bằng nút bấm | Có |
Hệ thống chủ động kiểm soát tiếng ồn(ANC) | Có |
Hệ thống kiểm soát âm thanh(ASC) | Có |
Ngoại thất | |
Cụm đèn trước | |
Đèn chiếu xa | LED |
Đèn chiếu gần | LED |
Đèn chạy ban ngày | LED |
Tự động bật tắt theo cảm biến ánh sáng | Có |
Tự động tắt theo thời gian | Có |
Tự động điều chỉnh góc chiếu sáng | Có |
Đèn Chủ động khi rẽ | Có |
Đèn sương mù | LED |
Đèn hậu | LED |
Đèn phanh treo cao | LED |
Gương chiếu hậu | Gập điện tích hợp đèn báo rẽ LED |
Gương chiếu hậu chống đọng nước | Có |
Tay nắm cửa mạ chrome | Có |
Tấm chắn bù trước và sau | Có |
Cửa kính điện tự động lên xuống 1 chạm chống kẹt | Hàng ghế trước |
Ăng ten | Tích hợp trên kính chắn gió sau |
Chụp ống xả | Mạ chrome |
Nội thất | |
Không gian | |
Bảng đồng hồ trung tâm | Analog |
Trang trí táp lô | Ốp vân gỗ |
Chất liệu ghế | Da |
Gương chiếu hậu trong xe chống chói tự động | Có |
Ghế lái điều chỉnh điện | 8 hướng |
Ghế lái hỗ trợ bơm lưng | 2 hướng |
Ghế hành khách phía trước điều chỉnh điện | 4 hướng |
Hàng ghế 2 | Gập 60:40 có thể thông hoàn toàn với khoang chứa đồ |
Cửa sổ trời | Có |
Bệ trung tâm tích hợp hộc đựng cốc, ngăn chứa đồ | Có |
Hộc đồ khu vực khoang lái | Có |
Hộc đựng kính mắt | Có |
Tựa tay hàng ghế sau tích hơp hộc đựng cốc và nút điều chỉnh âm thanh | Có |
Ngăn đựng tài liệu cho hàng ghế sau | Có |
Tay lái | |
Chất liệu | Da, ốp gỗ |
Điều chỉnh 4 hướng | Có |
Tích hợp nút điều chỉnh hệ thống âm thanh | Có |
Trang bị tiện nghi | |
Tiện nghi cao cấp | |
Chìa khoá thông minh và tích hợp nút mở cốp | Có |
Tay nắm cửa phía trước mở bằng cảm biến | Có |
Cửa sổ điện vẫn hoạt động khi rút chìa khóa | Có |
Kết nối và giải trí | |
Màn hình | Cảm ứng 7 inch” |
Chế độ đàm thoại rảnh tay | Có |
Kết nối điện thoại thông minh, cho phép nghe nhạc, gọi điện, nhắn , sử dụng bản đồ, ra lệnh bằng giọng | Có |
Quay số nhanh bằng giọng nói (Voice tag) | Có |
Kết nối HDMI | Có |
Kết nối Bluetooth | Có |
Kết nối USB | 2 cổng |
Kết nối AUX | Có |
Đài AM/FM | Có |
Hệ thống loa | 6 loa |
Nguồn sạc | Có |
Tiện nghi khác | |
Hệ thống điều hoà | 2 vùng độc lập |
Cửa gió điều hoà cho hàng ghế sau | Có |
Rèm che nắng cho hàng ghế thứ 2 chỉnh tay | Có |
Rèm che nắng kính hậu chính diện | Có |
Đèn đọc sách | Có |
Đèn đọc bản đồ | Có |
Đèn cốp | Có |
Đèn bước chân | Có |
Gương trang điển cho hàng ghế trước | Có |
Móc treo đồ | Có |
Gạt tàn thuốc | Có |
An toàn | |
Chủ động | |
Hệ thống cân bằng điện tử (VSA) | Có |
Hệ thống kiểm soát lực kéo (TCS) | Có |
Hệ thống chống bó cứng phanh (ABS) | Có |
Hệ thống phân bổ lực phanh điện tử (EBD) | Có |
Hỗ trợ phanh khẩn cấp (BA) | Có |
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc (HSA) | Có |
Camera lùi | 3 góc quay |
(hướng dẫn linh hoạt) | |
Đèn cảnh báo phanh khẩn cấp(ESS) | Có |
Cảm biến lùi | Có |
Cảm biến va chạm góc trước | Có |
Khóa cửa tự động | Có |
Bị động | |
Túi khí cho người lái và ngồi kế bên | Có |
Túi khí bên cho hàng ghế trước | Có |
Túi khí rèm cho tất cả hàng ghế | Có |
Nhắc nhở cài dây an toàn | Hàng ghế trước |
Khung xe hấp thụ lực và tương thích va chạm ACE | Có |
Móc ghế an toàn cho trẻ em ISO FIX | Có |
An ninh | |
Chìa khoá được mã hoá chống trộm và hệ thống báo động | Có |